I. SMS Banking
– Dịch vụ SMS Banking sẽ tiết kiệm rất nhiều thời gian cho khách hàng bởi khách hàng không cần phải gọi điện hay đến ngân hàng vẫn có thể biết được thông tin về tài khoản cũng như thông tin về ngân hàng mọi lúc mọi nơi. Khách hàng sẽ thực sự hài lòng bởi tính an toàn, thuận tiện, nhanh chóng, chính xác và dễ sử dụng của dịch vụ.
– Sử dụng dịch vụ SMS Banking, khách hàng có thể:
1. Nhận thông báo số dư tự động ngay sau khi phát sinh các giao dịch trên tài khoản thanh toán;
2. Xem thông tin tỷ giá;
3. Xem lãi suất tiền gửi thanh toán;
4. Xem lãi suất tiền gửi tiết kiệm;
5. Truy vấn số dư tài khoản tiền gửi thanh toán;
6. Liệt kê 5 giao dịch tài khoản gần nhất;
7. Truy vấn các địa điểm đặt mày ATM có thể sử dụng thẻ của ngân hàng;
8. Truy vấn địa điểm các chi nhánh giao dịch của ngân hàng trên cả nước;
9. Các tiện ích khác của ngân hàng qua SMS: Cung cấp mã xác nhận trực tuyến; gửi thông báo tới khách hàng; gửi chúc mừng ngày lễ, sinh nhật…
– Với dịch vụ SMS Banking ngân hàng sẽ đem lại cho khách hàng sự hài lòng bởi tính an toàn, thuận tiện, nhanh chóng, chính xác, dễ sử dụng và khả năng đáp ứng 24/7 nên tạo ra ưu thế cạnh tranh giữa các ngân hàng.
II. Tin nhắn mang thương hiệu riêng
– Tin nhắn thương hiệu (SMS Brandname) là một giải pháp gửi tin nhắn sms đến khách hàng mà thông tin người gửi trên máy điện thoại của khách hàng là tên thương hiệu của ngân hàng.
– Lợi tích mang lại từ SMS Brandname:
1. Khách hàng nhận diện được thương hiệu của Công ty một cách dễ dàng.
2. Tăng mức độ tin cậy của khách hàng đối với thương hiệu
3. Quảng bá thương hiệu nhanh chóng tới các khách hàng mới
4. Nâng cao tính chuyên nghiệp trong dịch vụ hỗ trợ và Chăm sóc khách hàng của ngân hàng.
5. Loại trừ được yếu tố giả mạo hoặc nhầm lẫn vì một đầu số nhắn tin thông thường như 6xxx hoặc 8xxx được dùng là đầu số chung cho nhiều Công ty sử dụng để nhắn tin
– Giải pháp này sẽ cho phép các tin nhắn gửi tới khách hàng sẽ mang thương hiệu riêng của ngân hàng. Tên thương hiệu này sẽ có tối đa 11 ký tự bao gồm cả khoảng trống và cho phép thể hiện chữ hoa và chữ thường.
III. Khách hàng chủ động tra cứu thông tin 24/7
– Các dịch vụ thông tin sẽ được cung cấp một cách tự động khi có yêu cầu của khách hàng 24/7 mà không cần có nhân viên phục vụ qua việc soạn nhắn tin theo cú pháp quy định và gửi đến đầu số dịch vụ của ngân hàng. Thông tin gửi trả lại cho khách hàng tin nhắn sẽ mang thương hiện riêng của ngân hàng.
– Chu trình tra cứu thông tin của khách hàng:
1. Khách hàng soạn tin nhắn theo cú pháp của ngân hàng để tra cứu thông tin với mã dịch vụ tương ứng.
2. Rồi gửi tới đầu số (6061 hoặc 6161) qua các nhà mạng: Viettel, Mobifone hay Vinaphone
3. Nội dung tin nhắn sẽ chuyển đến Viendong Telecom, Viendong Telecom xác định mã dịch vụ của ngân hàng và chuyển tiếp nội dung đó sang ngân hàng để xử lý yêu cầu của khách hàng.
4. Sau khi xử lý xong yêu cầu ngân hàng sẽ gửi kết quả phản hồi lại cho Viendong Telecom để gửi trả lại cho khách hàng qua tin nhắn mang thương hiệu riêng của ngân hàng.
– Quá trình tra cứu khách hàng sẽ luôn nhận được kết quả trả về hoặc thông báo lỗi dịch vụ.
– Mỗi dịch vụ tra cứu thông tin sẽ có một cú pháp tin nhắn, ngân hàng sẽ cung cấp các cú pháp đó trong hướng dẫn của mình.
IV. Ngân hàng chủ động gửi thông tin đến khách hàng
– Chu trình ngân hàng chủ động gửi thông tin đến khách hàng:
1. Các dịch vụ thông báo tự động (VD: biến động tài khoản, chúc mừng sinh nhật, …) sẽ tự phát sinh nội dung và gửi sang Viendong Telecom, sau đó Viendong Telecom sẽ xác định mạng viễn thông và chuyển tiếp đi, khi tin đến máy điện thoại khách hàng sẽ mang thương hiệu riêng của ngân hàng.
2. Các thông báo chủ động của ngân hàng gửi đến khách hàng (thông báo lãi suất, dịch vụ mới, …) sẽ do cán bộ ngân hàng chủ động soạn nội dung và dùng công cụ portal để gửi tin sang Viendong Telecom, sau đó Viendong Telecom sẽ xác định mạng viễn thông và chuyển tiếp đi, khi tin đến máy điện thoại khách hàng sẽ mang thương hiệu riêng của ngân hàng.
V. Mô hình triển khai
– Viendong Telecom cung cấp giao thức (API) connection với SMS gateway qua Secured Web Service (https);
– Hiện tại Viendong Telecom có 2 hệ thống chạy song song đặt tại Datacenter của 2 nhà cung cấp dịch vụ là Viettel IDC và Netnam.
VI. Các chi phí triển khai
– Chi phí triển khai ban đầu:
1. Chi phí triển khai hệ thống phần mềm:
– Phí triển khai module xử lý yêu cầu tra cứu của khách hàng.
– Phí triển khai module gửi tin tự động: biến động tài khoản, chúc mừng sinh nhật…
– Phí triển khai hệ thống portal phục vụ cho việc gửi tin chủ động của cán bộ ngân hàng, báo cáo tra cứu và thống kê sms
2. Chi phí thiết bị máy chủ:
– Yêu cầu 1 máy chủ riêng để cài đặt hệ thống
– Chi phí hàng tháng:
1. Phí thuê đầu số cho việc nhận yêu cầu tra cứu thông tin của khách hàng (VD đầu số nhận yêu cầu:6061 hoặc 6161 với mã dịch vụ của ngân hàng).
2. Phí gửi tin nhắn cho khách hàng tính theo số lượng hàng tháng
VII. Các cú pháp tra cứu thông tin dành cho khách hàng
1) Đăng ký nhận thông báo số dư tự động:
Mã_Ngân_Hàng [dấu cách] SODU ON {Mã số truy cập}
2) Để ngừng nhận thông báo số dư tự động:
Mã_Ngân_Hàng [dấu cách] SODU OFF {Mã số truy cập}
3) Xem thông tin tỷ giá:
Mã_Ngân_Hàng [dấu cách] TG [dấu cách] [Loại tiền tệ]
– Các loại tiền tệ: USD, EUR, AUD, CAD, CHF, GBP, HKD, JPY, NOK, SEK, SGD, THB
4) Xem lãi suất tiền gửi thanh toán;
Mã_Ngân_Hàng [dấu cách] LSTT
5) Xem lãi suất tiền gửi tiết kiệm:
Mã_Ngân_Hàng [dấu cách] LSTK [dấu cách] {số kỳ hạn}[dấu cách]{loại tiền}
6) Truy vấn số dư tài khoản tiền gửi thanh toán:
Mã_Ngân_Hàng [dấu cách] SD [dấu cách] {Mã số truy cập}
7) Liệt kê 5 giao dịch tài khoản gần nhất:
Mã_Ngân_Hàng [dấu cách] LKGD [dấu cách] {Mã số truy cập}
8) Truy vấn các địa điểm đặt mày ATM có thể sử dụng thẻ của ngân hàng:
Mã_Ngân_Hàng [dấu cách] ATM [dấu cách] {mã tỉnh/thành}[dấu cách]{tên quận/huyện viết tắt}
9) Truy vấn địa điểm các chi nhánh giao dịch của ngân hàng trên cả nước:
Mã_Ngân_Hàng [dấu cách] CN [dấu cách] {mã tỉnh/thành}[dấu cách]{tên quận/huyện viết tắt}
VIII. PORTAL quản lý dịch vụ SMS dành cho cán bộ ngân hàng
1) GỬI TIN
¨ Nhân viên CSKH sẽ thao tác gửi tin thông báo sản phẩm, dịch vụ mới và CSKH trên trang Portal :
2) BÁO CÁO THỐNG KÊ
¨ Thống kê SMS đã gửi đi theo ngày, tháng và theo các khoảng thời gian cụ thể
¨ Thống kê SMS theo nhà mạng (Viettel, MobiFone, VinaPhone, Vietnamobile, BeeLine)
¨ Trích xuất thống kê ra file Ecxel