Đầu số cố định là đầu số được phân chia theo khu vực địa lý (mã vùng).
(ở Việt Nam được phân chia theo tỉnh thành, Ví dụ: Hà Nội: 04, Hồ Chí Minh: 08)
Đầu số cố định sử dụng công nghệ truyền thống (Analog):
Sử dụng công nghệ chuyển mạch, hoạt động trên một đường dây bưu điện cụ thể. Khi đăng ký sử dụng, nhà mạng sẽ kéo line bưu điện (trung kế) đến văn phòng của khách hàng. Từ đó, khách hàng đấu nối với tổng đài Analog (đặt tại văn phòng khách hàng) để chia máy nhánh (line), cấu hình trực tiếp trên tổng đài đó.
Do đó chi phí lắp đặt, bảo dưỡng lớn cũng như khó thêm, bớt, thay đổi hay di chuyển thiết bị đầu cuối.
Đầu số cố định sử dụng công nghệ Voip
Sử dụng công nghệ IP là công nghệ chuyển gói tin, hoạt động trên hạ tầng mạng Internet. Truyền dẫn thông qua line mạng internet. Việc lắp đặt mạng internet văn phòng rất dễ dàng. Đa phần khách hàng đều có hạ tầng mạng sẵn có để dùng cho các máy tính trong văn phòng.
Chi phí để triển khai tổng đài sử dụng công nghệ Voip thường lớn hơn tổng đài Analog nhưng ngược lại, chi phí vận hành, quản lý, khai thác sẽ giảm đáng kể đồng thời chất lượng cuộc gọi và hiệu năng sử dụng điện thoại và tiếp nhận cuộc gọi được tăng lên.
Đầu số cố định sử dụng công nghệ Voip có ưu điểm vượt trội so với công nghệ Analog truyền thống. Hiện đang Voip là xu hướng tất yếu được nhiều doanh nghiệp lựa chọn.
Phù hợp với các doanh nghiệp:
Tham khảo bảng mã vùng điện thoại cố định:
Ngoài 2 thành phố lớn: Thành Phố hà Nội (Mã vùng 4x), Thành Phố hồ Chí Minh (mã Vùng 8x). Các tỉnh, thành phố khác có mã vùng như sau:
Mã 2x | Mã 3x | Mã 5x | Mã 6x | Mã 7x |
20 – Lào Cai | 30 – Ninh Bình | 500 – Đăk Lăk | 60 – Kon Tum | 70 – Vĩnh Long |
210 – Phú Thọ | 31 – TP Hải Phòng | 501 – Đăk Nông | 61 – Đồng Nai | 710 – TP Cần Thơ |
211 – Vĩnh Phúc | 320 – Hải Dương | 510 – Quảng Nam | 62 – Bình Thuận | 711 – Hậu Giang |
218 – Hòa Bình | 321 – Hưng Yên | 511 – TP Đà Nẵng | 63 – Lâm Đồng | 72 – Long An |
219 – Hà Giang | 33 – Quảng Ninh | 52 – Quảng Bình | 64 – Bà Rịa – Vũng Tàu | 73 – Tiền Giang |
22 – Sơn La | 350 – Nam Định | 53 – Quảng Trị | 650 – Bình Dương | 74 – Trà Vinh |
230 – Điện Biên | 351 – Hà Nam | 54 – Thừa Thiên – Huế | 651 – Bình Phước | 75 – Bến Tre |
231 – Lai Châu | 36 – Thái Bình | 55 – Quảng Ngãi | 66 – Tây Ninh | 76 – An Giang |
240 – Bắc Giang | 37 – Thanh Hóa | 56 – Bình Định | 67 – Đồng Tháp | 77 – Kiên Giang |
241 – Bắc Ninh | 38 – Nghệ An | 57 – Phú Yên | 68 – Ninh Thuận | 780 – Cà Mau |
25 – Lạng Sơn | 39 – Hà Tĩnh | 58 – Khánh Hòa | 69 – Quân đội và Công an | 781 – Bạc Liêu |
26 – Cao Bằng | 59 – Gia Lai | 79 – Sóc Trăng | ||
27 – Tuyên Quang | ||||
280 – Thái Nguyên | ||||
281 – Bắc Kạn | ||||
29 – Yên Bái |